Nguyễn Trọng Tùng * , Nguyễn Đức Thắng , Hoàng Long , Nguyễn Thị Trúc Mai , Phạm Thị Thỏa , Đàm Thanh Tồn , Hoàng Kim , Tian-Qing Zheng & Zhikang Li

* Correspondence: Nguyễn Trọng Tùng (email: trongtungpy@yahoo.com)

Main Article Content

Tóm tắt

Chọn giống lúa siêu xanh (GSR) thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam là rất quan trọng và cấp bách. Lúa tại tỉnh Phú Yên là vựa lúa chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với diện tích lúa sản xuất hai vụ gần 52.000 ha. Việc sản xuất lúa năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu để xây dựng thương hiệu lúa hàng hóa chất lượng cao cho tỉnh Phú Yên là rất cấp thiết và quan trọng. Đề tài “Tuyển chọn giống lúa siêu xanh (Green Super Rice–GSR) năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng điều kiện khí hậu ở tỉnh Phú Yên” do Trung tâm Giống và Kỹ thuật Cây trồng Phú Yên chủ trì thực hiện. Nội dung nghiên cứu gồm: khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất, xây dựng mô hình trình diễn sản xuất thử hai giống lúa mới tuyển chọn và thí nghiệm xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác lúa cho vùng đồng bằng Tuy Hòa. Báo cáo này trình bày phần một: Kết quả khảo nghiệm cơ bản bộ giống lúa siêu xanh (GSR) tại tỉnh Phú Yên. 

Vật liệu khảo nghiệm cơ bản gồm 12 giống lúa, với 9 giống lúa siêu xanh tuyển chọn GSR36, GSR38, GSR54, GSR63, GSR65, GSR84, GSR89, GSR90, GSR131 với 2 giống lúa triển vọng Nam Ưu 1241, Nam Ưu 1245 và ML 48 là giống lúa đối chứng phổ biến tại địa phương. Nội dung nghiên cứu gồm sáu thí nghiệm chính quy đã được thực hiện trong 3 vụ (ĐX 2014 - 2015, HT2015 và ĐX 2015 - 2016) tại vùng thâm canh, Trại Giống Nông nghiệp Hòa An và Trại Giống Nông nghiệp Hòa Đồng, tỉnh Phú Yên. Phương pháp thí nghiệm theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa. Kết quả của sáu khảo nghiệm cơ bản trong ba vụ đã tuyển chọn được 4 giống lúa GSR65, GSR90, GSR38, Nam Ưu 1245 có năng suất cao, chất lượng tốt, đặc tính nông sinh học tốt, thời gian sinh trưởng ngắn ngày (A1), ít nhiễm các sâu bệnh hại chính để đưa vào khảo nghiệm sản xuất và xây dựng mô hình trình diễn trên ruộng nông dân tại Phú Yên.

Từ khóa: Chọn giống lúa, Lúa siêu xanh, Phú Yên, Thích ứng với biến đổi khí hậu, Vùng thâm canh

Article Details

Tài liệu tham khảo

Dang, M. V., Tran, L. T., Hoang, L., & Hoang, K. (2015). Selection of salinity-tolerant rice varieties for adaptation to climate change in Phu Yen. Journal of Agriculture and Rural Development 2, 52-59.

Hoang, L., Li, Z. K., Zheng, T. Q., Hoang, K., Pham, N.T., Tran, L. T., Nguyen, T. T., Nguyen, P. T., & Le, H. H. (2015). Result of Green Super Rice (GSR) Breeding adaptation to climate change in Vietnam. Conference of Young Scientists hosted by IAS. Ho Chi Minh City, Vietnam: Institute of Agricultural Sciences for Southern Vietnam (IAS).

Hoang, L., Zheng, T. Q., & Li, Z. K. (2014). QTL mapping for leaf rolling and yield component traits in a set of reciprocal introgression lines and RILs in rice (Oryza sativa L.) (Unpublished master’s thesis). Chinese Academy of Agricultural Sciences, Beijing, China.

IRRI (International Rice Research Institute). (2016). Breeding for better rice varieties GSR project updates in Asia and East and Southern Africa. Los Ba ̃nos, Philippines: Offices in Asia & Africa. Retrieved August 1, 2016, from http://books.irri.org/GSR-flyer.pdf.

MARD (Ministry of Agriculture and Rural Development). (2011). National technical regulations on cultivation and use values of rice varieties. Ha Noi, Vietnam: Office of Ministry of Agriculture and Rural Development.

Statistics Office. (2017). Local area and productivity of rice in Phu Yen (Statistical Yearbook 2016). Phu Yen, Vietnam: Statistical Publishing House.

Zhang, Q. (2007). Strategies for developping green super rice. Proceedings of the National Academy of Sciences 104(42), 16402-16409. https://doi.org/10.1073/pnas.0708013104

Zhang, Q., Zheng, T. Hoang, L., Wang, C., Joseph, C., Zhang, W., & Li, Z. (2016). Joint Mapping and Allele Mining of the Rolled Leaf Trait in Rice (Oryza sativa L.). PloS one 11(7), e0158246. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0158246