Lê Thế Lương * , Đinh Thế Nhân , Nguyễn Thị Bích Hòa , Nguyễn Thị Thu Quyên , Phạm Thị Ngọc Trang & Nguyễn Thị Ngọc Phú

* Correspondence: Lê Thế Lương (email: luong.lethe@hcmuaf.edu.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của 3 loại thức ăn và 3 mật độ thức ăn khác nhau đến việc ương ấu trùng cá bớp trong hệ thống bể composite tại Trung tâm Giống hải sản cấp I Ninh Thuận giai đoạn từ 6 - 25 ngày tuổi. Thí nghiệm được thực hiện theo kiểu 2 nhân tố 3 x 3 [loại thức ăn: 100% Copepoda (Cop), 100% Nauplius của Artemia (Art) và 50% Copepoda + 50% Nauplius của Artemia; mật độ thức ăn: 5 - 10 con/mL, 10 - 15 con/mL và 15 - 20 con/mL]. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 5 lần.
Kết quả sau đợt ương cho thấy các chỉ tiêu về môi trường trong các nghiệm thức đều được giữ ổn định trong khoảng thích hợp cho sự phát triển của ấu trùng cá bớp. Không có sự khác biệt tăng trưởng về chiều dài khi ấu trùng cá bớp ăn các loại thức ăn với các mật độ thức ăn khác nhau (P <  0,05). Loại thức ăn 100% Art và lượng thức ăn 15 - 20 con/mL cho tăng trưởng cao nhất, trong khi loại thức ăn 100% Cop và lượng thức ăn 5 - 10 con/mL cho trọng lượng thấp nhất. Không có sự khác biệt tăng trưởng về trọng lượng khi thay đổi đồng thời loại và lượng thức ăn (P <  0,05). Tỉ lệ sống ấu trùng cá bớp cao nhất ở loại thức ăn 100% Cop và lượng thức ăn 15 - 20 con/mL và thấp nhất ở loại thức ăn 100% Art và lượng thức ăn 5 - 10 con/mL. Tuy nhiên, khi thay đổi đồng thời loại và lượng thức ăn sống thì không có sự khác biệt về tỉ lệ sống (P < 0,05).

Từ khóa: Ấu trùng cá bớp, Cá bớp, Rachycentron canadum, Thức ăn sống

Article Details

Tài liệu tham khảo

Dang, H. V. (2017). Effects of live food types on growth performance and survivability of cobia Rachycentron Canadum (Linnaeus, 1766) from 2 to 25 days of age in Ninh Thuan. (Unpublished master’s thesis). Nha Trang Univetsity, Nha Trang, Vietnam.

Holt, G. J., Faulk, C. K., & Schwarz, M. H. (2007). A review of the larviculture of cobia Rachycentron canadum, a warm water marine fish. Aquaculture 268(1-4), 181-187. https://doi.org/10.1016/j.aquaculture.2007.04.039

Liao, I. C., Huang, T. S., Tsai, W. S., Hsueh, C. M., & Chang, S. L. (2004). Cobia culture in Taiwan: current status and problems. Aquaculture 237(1-4), 155-165. https://doi.org/10.1016/j.aquaculture.2004.03.007

Liao, I. C., Su, H. M., & Chang, E. Y. ( 2001). Techniques in finfish larviculture in Taiwan. Aquaculture 200(1-2), 1-31. https://doi.org/10.1016/S0044-8486(01)00692-5

Nancy, J. B., Robin, M. O., Jeffrey, M. L., James, S. F., & Karen, M. B. (2001). Reproductive biology of cobia, Rachycentron canadum, from coastal waters of the southern United States. Fishery Bulletin 99(1), 15-28.

Nguyen, C., Nguyen, C. V., Nguyen, D. H., Dao, H. T., Nguyen, P. H., Dao, S. M., Nguyen, T. C., Pham, N. T., Nguyen, T. T. X., & Pham, T. (2002). List of marine and brackish water species in Vietnam. Ha Noi, Vietnam: DANIDA- Ministry of Fisheries (SUMA Project).

Nguyen, L. M. (2016). Current status of hatchery production and copia farming in Vietnam. (Unpublished master’s thesis). Nong Lam University, Ho Chi Minh City, Vietnam.

Nguyen, M. D. (1998). Biological basis of some economic fish species in coastal areas in the South Central Coast serving for the protection and development of resources. (Unpublished doctoral dissertation). Institute of Oceanography, Nha Trang, Vietnam.

Nguyen, Q. H., Sveier, H., Bui, V. H., Le, A. T., Nhu, V. C., Tran, M. T., & Svennevig, N. (2008). Growth performance of cobia, Rachycentron canadum, in sea cages using extruded fish feed or trash fish. In: Yang, Y., Vu, X. Z., & Zhou, Y. Q. (Eds.). Cage Aquaculture in Asia: Proceedings of The Second International Symposium on Cage Aquaculture in Asia (42-47). Asian Fishery Society/Zhejang University, Manila/China.

Tran, H. N., Dang, H. K., Tran, K. D., & Le, V. Q. (2013). Rearing cobia (Rachycentron canadum) larvae with different diets. Can Tho University Journal of Science 25, 43-49.